Cáp chậm cháy (Flame retardant cable) là loại cáp bình thường nhưng nó có thêm 1 đặc tính là khó cháy, hạn chế được cháy lan như cáp chống cháy. Tuy nhiên, nó vẫn bị cháy, vẫn chập điện, ngắn mạch như những loại cáp bình thường.
Cáp chống cháy là loại cáp có cấu tạo gồm : Lõi đồng, lớp cách điện Mica chống cháy, lớp cách điện XLPE (loại 1 lõi có tiết diện dưới 6mm² thì không có lớp này), lớp vỏ bảo vệ LSHF. Các cáp không có giáp bảo vệ không có lớp đệm bên trong và lớp bọc thép.
Tiêu chuẩn áp dụng:
– TCVN 6612; TCVN 5935-1:2013; IEC 60502-1
– IEC 60331-21; BS 6387
– IEC 60332-3; IEC 61034-2; IEC 60754-1,2
Loại sản phẩm:
– CV/FRT: Dây điện lực chậm cháy, ruột đồng, cách điện FR-PVC, 0,6/1kV.
– CXV/FRT, CXV/DTA/FRT, CXV/WA/FRT: Cáp điện lực chậm cháy, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ FR-PVC, 0,6/1kV.
– CV/FR: Dây điện lực chống cháy, ruột đồng, cách điện FR-PVC, 0,6/1kV.
– CXV/FR, CXV/DTA/FR, CXV/WA/FR: Cáp điện lực chống cháy, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ FR-PVC, 0,6/1kV.
– CXE/FRT-LSHF, CXE/DTA/FRT-LSHF, CXE/WA/FRT-LSHF: Cáp điện lực chậm cháy, ít khói, không Halogen, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ LSHF, 0,6/1kV.
– CXE/FR-LSHF, CXE/DTA/FR-LSHF, CXE/WA/FR-LSHF: Cáp điện lực chống cháy, ít khói, không Halogen, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ LSHF, 0,6/1kV.