A. Đối Với Chiller Làm Lạnh Nước Giải Nhiệt Nước:I. XẾP DỠ VÀ VẬN CHUYỂN CỤM MÁY:
Trước hết phải lên kế hoạch vận chuyển sẵn, bao gồm nội dung như : ngày giao hàng đến công trường, kích thước của máy, trọng lượng, lộ trình vận chuyển, chừa sẵn các cửa ra vào và thiết bị để xếp dỡ cụm máy theo bản kế hoạch sau đây:

Stt.Điểm quan trọng cần lưu ý
Vận chuyểnLộ trình1. Kiểm tra kỹ lộ trình vận chuyển hành lang, cửa cầu thang.2. Kiểm tra kỹ lộ trình cẩu máy của phần nấp nhà, tầng hầm.
XuốngHàng1. Kiểm tra kỹ trọng lượng của thiết bị.2. Chuẩn bị công cụ xuống hàng.3. Kiểm tra nơi tạm thời đặt máy.
VậnChuyển1. Những cụm máy kích cỡ lớn có thể tháo ráp được, nên tháo rời ra đến hiện trường mới lắp ráp lại.2. Nếu không thể tháo ráp được, thì phải mở một cửa ra vào tạm thời để vận chuyển cụm máy vào nơi định vị.
Tu chỉnh lộ trình1. Nếu cần thiết thì sẽ tu chỉnh lại mặt đất hoặc bức tường để thuận tiện cho việc vận chuyển.

1. Để đạt mức an toàn cho người và cụm máy, khi tiến hành cẩu máy phải có người chuyên môn chỉ đạo và trang bị đầy đủ các tín hiệu cảnh cáo và thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu an toàn của các công trường.
2. Khi vận chuyển và cẩu máy phải dùng các ống tròn hoặc cần cẩu không được trực tiếp va chạm hoặc dùng dây thừng để cột vào những phần yếu của máy như : Ống đồng, phần van, tủ điều khiển,.v.v. Dây thừng và những bộ phận tiếp xúc phải có tấm nệm bảo vệ, như hình vẽ dưới đây.
3. Khi xếp dỡ cụm máy phải thật sự cẩn thận, tránh cụm máy lắc lư quá độ hoặc va chạm mạnh để đảm bảo máy không bị hư hỏng và tránh làm hư hại đến với người và nhà máy, xưởng.

II. Lắp đặt.
1. Chọn lựa nơi lắp đặt:
(1). Chọn lựa những nơi có mặt đất cứng rắn kiên cố có thể chịu đựng trọng lượng vận hành của cụm máy, không dễ ảnh hưởng bởi tiếng ồn và độ rung của máy.
(2). Tránh lắp đặt máy ngay nơi dễ bị mưa tạt và gió thổi mạnh, ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc nơi có nguồn nhiệt bức xạ trực tiếp đối với máy.
(3). Nơi có lượng bụi và cát ít, thông thoáng, nhiệt độ môi trường xung quanh 00C—400C và RH 75%.
(4). Nơi gần điện nguồn, thuận tiện cho việc thi công.
(5). Nơi thuận tiện cho việc bảo trì, xin lưu ý phải chừa sẵn không gian theo như bản vẽ dưới đây: A là chiều dài của máy tham khảo Catalog của máy đối với dàn ngưng không gian cho việc vệ sinh là 0.8A, xin lưu ý chừa không gian bên phải hoặc bên trái đều được.

2. Bệ lắp máy:
(1). Bệ lắp máy bằng bê tông cốt thép tính theo tải trọng vận hành của máy, thép sử dụng loại ∮(#3) cự ly 10cm một cây, cột thành hai hàng trên dưới hai tầng.
(2). Khi thi công bệ đặt máy trên nền xi măng bê tông, trước hết nên làm cho bề mặt bê tông xới lên và quét dọn cho sạch sẽ rồi bắt đầu cho lượng nước vào mới thi công.
(3). Tỷ lệ pha trộn bê tông theo 1:2:4, yêu cầu phải kiên cố, và theo nhu cầu các con tán sẽ chôn trước ở bệ máy khi hoàn tất đổ bê tông thì phần bề mặt phải được tô láng lên và phải bằng phẳng.
(4). Khi đã đổ xong bê tông phải đợi đã hoàn toàn khô ráo và chắc chắn mới bắt đầu lắp đặt cụm máy.
(5). Môi trường xung quanh khu vực bệ máy phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, để tránh xảy ra tình trạng ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. 
Bản vẽ dưới đây phần D,E thông số tham khảo catalog của máy làm lạnh nước – nước giải nhiệt:

3. Kết nối ống nước.
(1). Khi kết nối hệ thống ống nước giữa cụm máy và ống nước bề ngoài xin tham chiếu theo tiêu chuẩn thi công của kết nối ống nước điều hòa không khí.
(2). Hệ thống ống nước của nước giải nhiệt phải lắp thêm: ống giảm rung, van một chiều, bộ lọc, công tắc dòng chảy, đồng hồ đo áp lực nước, nhiệt kế, tháp giải nhiệt và máy bơm.
(3). Hệ thống ống nước lạnh phải lắp thêm: ống giảm rung, van một chiều, bộ lọc, công tắc dòng chảy, đồng hồ đo áp lực nước, nhiệt kế, bình giãn nở, máy bơm.

4. Kết nối dây điện.
(1). Giải trình sơ bộ.
Nhằm đảm bảo việc an toàn trong sử dụng điện và máy vận hành bình thường, việc kết nối dây điện phải tuân theo tiêu chuẩn kết nối điện của công trình cơ điện của hệ thống điều hòa không khí, những nguyên tắc liên quan như pháp quy về điện cơ trong quy tắc trang bị đường dẫn điện trong nhà và những pháp quy tương quan khác, làm tiêu chuẩn thi công.
(2). Quyết định về đường truyền chính và đường truyền phụ.
Đường kính dây điện của đường truyền phụ, độ an toàn trong tính toán phải lớn hơn dòng điện vận hành 1.25 lần. Đường kính dây điện của đường dẫn chính, độ an toàn trong tính toán điện lưu an toàn phải lớn hơn dòng điện vận hành 1.25 lần và những đường truyền phụ khi đã tính ra dòng điện lưu an toàn thì căn cứ theo mẫu kê 1 và mẫu 2 chọn lựa dây cáp lớn nhỏ cho phù hợp.
III. Trình tự thao tác.
1. Kiểm tra trước khi khởi động máy:
(1). Kiểm tra dây điện kết nối với cụm máy đã lắp ráp hoàn tất.
(2). Kiểm tra kỹ nguồn nước cho dàn bay hơi và dàn ngưng đã đúng theo lượng nước nhu cầu, và chú ý van bổ sung nước đã mở chưa.
(3). Kiểm tra các van khóa của từng vị trí đã đúng vị trí chưa.
(4). Kiểm tra tủ điện các phần công tắc và dây kết nối đã hoàn chỉnh chưa, (nếu chưa hoàn chỉnh phải cho điều chỉnh ngay).
(5). Kiểm tra dòng điện áp có bình thường không.
(6). Kiểm tra đồng hồ áp lực của máy có bình thường không, dầu làm mát có đủ chưa, (xin kiểm tra bằng cửa quan sát dầu làm mát phải ở mức 2/3).
2. Trình tự khởi động của Chiller.
(1). Khởi động toàn bộ mô tơ quạt của AHU.
(2). Khởi động mô tơ quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.
(3). Khởi động máy bơm nước giải nhiệt tuần hoàn.
(4). Khởi động máy bơm nước lạnh tuần hoàn.
(5). Khởi động mô tơ máy nén.
※ Lần đầu khởi động hoặc ngưng máy quá lâu, trước khi khởi động máy cần cấp điện cho điện trở sưởi dầu, sưởi dầu từ 8-16 tiếng đồng hồ.
3. Trình tự tắt máy Chiller :
Thao tác ngược lại với trình tự khởi động máy. 
4. Những điều cần lưu ý khi vận hành :
(1). Phần điện :
A. Kiểm tra điện áp sau khi khởi động có bình thường không (¡Ĩ10%).
B. Các mục công tắc điện đã kéo lên hết chưa.
C. Ampe sau khi khởi động có bình thư?ng hay không.
(2). Phần máy :
A. Các mô tơ có vận hành bình thư?ng không.
B. Các bộ phận máy khi vận hành có tiếng ồn khác thư?ng hay không.
C. Các máy bơm nư?c có vận hành bình thư?ng không, áp lực nư?c có bình thư?ng hay không.
D. Đồng hồ áp lực của máy có bình thường không (Thấp áp 3 -> 5.5kg/cm2 , cao áp 12 – 17 kg/cm2 ).
E. Quan sát dầu làm mát máy nén qua cửa quan sát có đúng mức quy đ?nh không ( không đ?ợc thấp dưới mức 1/4 )
F. Công tắc cao thấp áp hoặc công tắc áp suất dầu bị nhảy rơ le, kiểm tra nguyên nhân và sau khi điều chỉnh xong mới được khởi động lại máy.
G. Khi Bộ điều khiển điện áp bị nhảy rơ le, cần chú ý vấn đề điện áp tăng hoặc điện áp giảm.
H. Chú ý ống hồi lưu có bị đóng sương không, nếu bị đóng sương phải cho kiểm tra ngay lập tức. 
IV. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý AN TOÀN.
Phát hiện các hiện tượng dưới đây phải ngưng máy ngay, đóng cầu dao, kiểm tra sửa chữa lại.
1. Các trang bị bảo vệ không thể đóng tắt điện.
2. Máy nén có tiếng va chạm không bình thường.
3. Dòng điện của mô tơ phụ tải vư?t quá mức bình thường trên 20%.
4. Đồng hồ cao, thấp áp chỉ số vượt quá mức cài đặt nhưng vẫn không tự động tắt máy.
5. Máy khởi động khó khăn hoặc không khởi động được.
6. Máy hoạt động bình thường nhưng công suất làm lạnh hoàn toàn không đạt.
7. Máy tự động ngưng vận hành nhưng không tự động khởi động lại.
V.Bảo trì và SỬA CHỮA. 1.Các mục phải kiểm tra và duy tu hằng ngày : (1). Chiller cần phải có người chuyên trách thao tác, mở máy, tắt máy, duy tu và bảo trì, để duy trì tuổi thọ của máy.(2). Hằng ngày nên có chế độ ghi chép những thông số kiểm tra gồm nhiệt độ bên trong và nhiệt độ phòng, nhiệt độ nước đầu ra, vào của ống dẫn nước lạnh và ống dẫn nước giải nhiệt, điện áp, điện lưu, cao áp, thấp áp, áp lực dầu và dầu bề mặt. Để làm thông số tham khảo cho việc duy tu và điều chỉnh máy. (3). Vệ sinh phần ngoài của các bộ phận máy. (4). Khi cao áp của Chiller vượt quá 18kg/cm2, phải vệ sinh dàn ngưng.2.Các mục phải kiểm tra định kỳ vào hàng tháng : (1). Các con tán vít của từng bộ phận có bị lỏng hay không.(2). Vệ sinh lước lọc của AHU.(3). Kiểm tra các đường nối của ống dẫn nước bị rò rỉ hay không.(4). Kiểm tra dây điện có bị biến dạng hay hư hỏng không, các phần đầu nối có bị hư hại không.(5). Kiểm tra dầu của máy nén có bình thường không.(6). Kiểm tra dàn bay hơi có bị không khí thâm nhập không nếu có phải cho xả khí.(7). Áp lực môi chất lạnh có bình thường không.(8). Vệ sinh tháp giải nhiệt và thay nước.(9). Kiểm tra bình giãn nở và nước bổ sung của tháp giải nhiệt có bình thường không.
3.Các mục phải kiểm tra định kỳ vào mỗi 6 tháng : (1). Kiểm tra theo các mục hàng tháng phải kiểm tra.(2). Kiểm tra hiệu suất của tháp giải nhiệt và xử lý những chỗ bị rỉ sét và sơn lại.(3). Vệ sinh bộ lọc của ống dẫn nước.(4). Vệ sinh các vết bám của ống đồng dàn ngưng.
4.Các mục phải kiểm tra định kỳ vào mỗi năm : (1). Kiểm tra theo các mục hàng tháng phải kiểm tra.(2). Kiểm tra mạch nối của máy nén có phải trong phạm vi 10MΩ[ trở lên.(3). Chỉnh lại đồng hồ cao áp, thấp áp, công tắc cao thấp áp.
5.Thời gian bảo dưỡng định kì:(1). Nếu máy Chiller chạy liên tục khoảng 8h/ngày thì 1 năm thay dầu máy nén. (2). Nếu máy Chiller chạy liên tục 24h/ngày thì 06 tháng thay dầu máy nén. (3). Đối với Chiller giải nhiệt nước để đảm bảo máy vận hành tốt thì nên thường xuyên vệ sinh tháp giải nhiệt, thường 01 tháng vệ sinh tháp giải nhiệt 1 lần. (4). Để đảm bảo dàn ngưng giải nhiệt tốt cần thường xuyên vệ sinh sạch sẽ. Đối với dàn ngưng nước giải nhiệt 03 tháng vệ sinh 1 lần. Đối với dàn ngưng gió giải nhiệt thì tùy vào độ sạch của môi trường không khí làm việc, kết hợp với quan sát mức độ bụi bẩn của dàn ngưng gió mà tiến hành vệ sinh.B. Đối Với Chiller Làm Lạnh Nước Giải Nhiệt Gió:I. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT BỆ MÁY VÀ CẨU & VẬN CHUYỂN: 
1. Bệ máy:
(1) Bệ lắp máy bằng bê tông cốt thép tính theo tải trọng vận hành của máy thép sử dụng loại ∮(#3) khoảng cách 10cm một cây, cột thành hai hàng trên dưới hai tầng.
(2) Khi thi công bệ đặt máy trên nền xi măng bê tông, trước hết nên làm cho bề mặt bê tông xới lên và quét dọn cho sạch sẽ rồi bắt đầu cho lượng nước vào mới thi công.
(3) Tỷ lệ pha trộn bê tông theo 1:2:4, yêu cầu phải kiên cố và theo nhu cầu các con tán sẽ chôn trước ở bệ máy. Khi hoàn tất đổ bê tông thì phần bề mặt phải được tô láng lên và phải bằng phẳng.
(4) Bê tông của bệ máy phải đợi khi đã hoàn toàn khô ráo mới bắt đầu thi công.
(5) Hệ thống thoát nước xung quanh của bệ đặt máy phải đảm bảo thật tốt, nhằm tránh đọng nước làm bẩn môi trường xung quanh.
(6) Cụm Chiller dạng kín theo bản vẽ dưới đây hiển thị :
Dạng thổi ngang : 

Dạng thổi nghiên :  

Dạng thổi Trên : 

(7). Chiều dài của bệ máy căn cứ theo chiều dài của máy được ghi trong catalog mục A + thêm 500mm, chiều ngang của bệ máy căn cứ chiều ngang của máy mục B + thêm 400mm.

KÍCH THƯỚC BỆ MÁYGHICHÚ
Chiều dài (mm)Chiều ngang (mm)Chiều cao (mm)
A+500B+400180 

(8) Lỗ lắp đặt của bệ máy tham chiếu theo thông số của mục D & E được ghi trong catalog, điểm + giao diện là vị trí cố định để bắt ốc vít tán. (9) Cụm máy phải đảm bảo tuyệt đối cố định vững chắc sau khi lắp máy, nhằm tránh khi có động đất hoặc những vật dụng khác va chạm làm máy đổ nghiêng gây ra sự cố chập điện và hỏa hoạn.
2. Cụm máy cẩu nâng và vận chuyển lắp đặt.
(1) Phải làm kế hoạch vận chuyển trước, nội dung bao gồm các mục: ngày giao máy đến công trường, kích thước của máy, trọng lượng, lộ trình vận chuyển, các cửa dự trữ cho di chuyển máy, như mẫu dưới đây :

Chuyên ánĐối tượng trọng điểm
Vận    chuyểnLộ trình1. Kiểm tra kỹ lộ trình vận chuyển hành lang, cửa cầu thang.2. Kiểm tra kỹ lộ trình cẩu máy của phần nấp nhà, tầng hầm.
Xuống hàng1. Kiểm tra kỹ trọng lượng của thiết bị.2. Chuẩn bị công cụ xuống hàng.3. Kiểm tra nơi tạm thời đặt máy.
Vận chuyển1. Những cụm máy kích cỡ lớn có thể tháo ráp được, nên tháo rời ra đến hiện trường mới lắp ráp lại.2. Nếu không thể tháo ráp được, thì phải mở một cửa ra vào tạm thời để vận chuyển cụm máy vào nơi định vị.
KhácNếu cần thiết thì sẽ chỉnh sửa lại mặt đất hoặc bức tường để thuận tiện cho việc di chuyển. 

(2) Để đạt mức an toàn cho người và cụm máy, khi tiến hành cẩu máy phải có người chuyên môn chỉ đạo và trang bị đầy đủ các tín hiệu cảnh cáo và thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu an toàn của các công trường.
(3) Khi vận chuyển và cẩu máy phải dùng các ống tròn hoặc cần cẩu không được trực tiếp va chạm hoặc dùng dây thừng để cột vào những phần yếu của máy như : Ống đồng, phần van, tủ điều khiển.v.v. Dây thừng và những bộ phận tiếp xúc phải có tấm nệm bảo vệ, như hình vẽ dưới đây.
(4) Khi xếp dỡ cụm máy phải thật sự cẩn thận, tránh cụm máy lắc lư quá độ hoặc va chạm mạnh, để đảm bảo máy không bị hư hỏng và tránh làm thiệt hại đến người và nhà cửa.
(5) Theo kích thước lớn nhỏ khác nhau, xin tham khảo những hình vẽ dưới đây:

Ghi chú : Phải gắn thêm giá đỡ trên phần mái của máy, trong quá trình cẩu, di chuyển máy nên lưu ý an toàn của nhân viên và tránh làm trầy xước bề mặt.

(3). Các mục chú ý khi lắp đặt máy.
(1) Dàn coil giải nhiệt và quạt của máy không được có dị vật cản trở.
(2) Khi định vị máy nên chú ý hướng thổi của không khí, phần ra vào gió của bộ phận giải nhiệt tốt nhất nên theo chiều hướng gió thổi của không khí, tuyệt đối tránh trường hợp phần ra vào gió của bộ phận giải nhiệt ngược chiều với hướng gió thổi của không khí. Nếu vị trí đặt máy không đúng, sẽ gây ra cao áp của máy quá cao do giải nhiệt không tốt, lượng tiêu hao điện sẽ tăng lên và hiệu suất làm lạnh sẽ giảm, hiệu quả vận hành sẽ kém đi.
(3) Dàn coil giải nhệt của máy phải tránh xa môi trường có khí nóng lưu chuyển, nếu cùng một khu vực đặt nhiều máy thì khí nóng thải ra từ máy không được cùng hướng với Dàn coil.
(4) Khi đặt máy ở khu vực ban công thì nên tránh những bức tường che chắn bộ phận giải nhiệt của máy, đồng thời hướng thổi của máy không được có máy hiên che vì nếu có hiên che dễ làm không khí loạn lưu, làm giảm đi hiệu quả giải nhiệt ảnh hưởng đến phần cao áp quá cao.
(5) Cụm máy theo quy cách chuẩn tuyệt đối không được lắp đặt máy ngay khu vực có độ PH quá cao lưu chuyển, và tuyệt đối không đặt ở những khu vực có nguồn suối nóng.
(6) Cụm máy theo quy cách chuẩn không được lắp đặt ngay khu vực có nhiệt độ 43oC trở lên.
(7) Máy phải đảm bảo được lắp đặt chắc tại bệ máy, vì tránh khi có động đất máy sẽ lệch vị trí làm ảnh hưởng xấu đến hệ thống.
(8) Khu vực đặt máy phải tránh xa những đồ vật có độ cứng bay xung quanh, vì dễ làm tổn hại đến dàn coil.
(9) Nguồn điện sử dụng cho cụm máy này phải đúng theo điện áp được ghi trên tem dán sản phẩm, và máy nén phải phù hợp với điện áp quy định.
(10) Điện nguồn cần phải tương đối ổn định, nguồn điện áp hạch định ở trong phạm vi (10%).
(11) Tủ điện của dòng máy chuẩn tuy không gồm máy bơm nhưng công tắc điện từ đã có dự trù sẵn vì vậy khi chọn quy cách dây nguồn phải cộng thêm hệ số điện lưu của máy bơm.
(12) Tủ điện của dòng máy đặc chủng đã có gồm máy bơm thì hệ số điện lưu để chọn quy cách dây nguồn thì có thể căn cứ theo tem sản phẩm quy định.
(13) Cụm máy khi nạp môi chất lạnh phải tuân theo chủng loại môi chất được ghi trên tem sản phẩm chiller và máy nén. 
4. Các mục chú ý về lắp đặt máy thuyết trình bằng bản vẽ: 
(1) Cự ly dàn ngưng của máy gió giải nhiệt khi sắp cùng dãy, cự ly phải hơn 2 lần chiều cao của dàn coil giải nhiệt.

(2) Cự ly dàn ngưng của máy gió giải nhiệt và dãy phải cách 1m trở lên, (2 mặt hút gió, thổi trên, thổi nghiên).

(3) Khi khu vực lắp máy có cản ngại vật thì chiều cao không được cao hơn dàn coil giải nhiệt của máy.

(4) Khi máy dạng thổi ngang, do dàn coil giải nhiệt của máy thuộc hình chữ U, khi lắp theo mô hình dọc thì cự ly của dàn coil chiều cao là ½.

(5) Dạng máy thổi ngang và thổi nghiên khi lắp đặt tốt nhất không lắp theo hàng dọc cùng hướng quạt thổi, dễ tạo nên hồi lưu gió nóng.

(6).Không gian lắp đặt và bảo trì cụm máy.Không gian dự trù cho việc duy tu bảo trì phải chừa sẵn để tiện sau này bảo trì duy tu các phụ kiện trong máy, kích thước dự trù có thể tham khảo theo thông số sau :
Không gian bảo trì Bên trái(mm) Bên phải(mm) Mặt trước (mm) Mặt sau (mm) 1000                 1000                          1000                          1000 Ghi chú: Đứng ngay trước mặt tủ điện, Bên trái là không gian bảo trì bên trái, Bên phải là không gian bảo trì bên phải.

III. PHẠM VI SỬ DỤNG: Điểm vận hành của máy xin làm theo trong phạm vi sử dụng : 
1.Phạm vi lượng nước.(1)Dàn bay hơi (Bầu lạnh ).Lưu lượng nước hạn chế tối đa. Nếu lượng nước quá lớn sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn.Lưu lượng nước hạn chế tối thiểu. Nếu lượng nước quá ít, khi máy vận hành dễ bị kết đông.(2)Lưu lượng nước tối đa và tối thiểu yêu cầu của dàn bay hơi.

Dàn bay hơi
Lưu lượng nước tối thiểuLưu lượng nước tối đa
Lưu lượng nước quy định x 0.75Lưu lượng nước quy định x 1.3

Ghi chú: Nếu lượng nước lạnh tuần hoàn không đủ (thấp hơn lưu lượng quy định) sẽ làm cho máy hoạt động hiệu suất kém, đồng thời máy vận hành sẽ không được bình thường.
2.Phạm vi nhiệt độ của nước lạnh.

MuïcThaáp nhaátCao nhaát
Nhieät ñoä nöôùc laïnh ra5℃15℃
Nhieät ñoä cheânh leäch ra vaøo nöôùc laïnh3℃8℃

Ghi chú: Tình trạng trên là trong trạng thái sử dụng bình thường với mức hạn chế nhiệt độ và hạn chế lưu lượng nước, sau khi lắp đặt xong thử vận hành và tình trạng mở máy hoạt động thời gian dài, lưu lượng nước lạnh và công tắc chống đông trong phạm vi không có động tác gì trong phạm vi cũng không thể làm cho máy chạy dưới tình hình quá tải được.
3. Tiêu chuẩn chất lượng nước lạnh và nước giải nhiệt:
Chất lượng nước theo tiêu chuẩn được ghi trong mẫu dưới đây, xin sử dụng đúng nước có chất lượng theo yêu cầu.

Nếu nguồn nước không đáp ứng được những chỉ số như trên thì cần phải lắp thêm thiết bị xử lý nước, để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho máy có thể hoạt động ổn định.4.Phạm vi áp lực nước của nguồn nước lạnh.    Trong phạm vi 0.5Mpa (áp lực nước bình thường).5.Phạm vi điện áp của điện nguồn.   Điện áp hạch định 10% ( Điện áp chênh lệch cự ly dây điện 3%).6.Phạm vi nhiệt độ môi trường.   Máy vận hành trong phạm vi nhiệt độ môi trường 25℃ – 43℃.7.Số lần khởi động và dừng máy cho phép.Số lần ngừng máy và khởi động máy của cụm máy làm lạnh nước là hạn chế.Mỗi chu kỳ thời gian (Dừng máy – Dừng hoặc khởi động – khởi động) 10 phút trở lên, thời gian ngưng máy 5 phút.Đầu cảm biến nhiệt độ của nước lạnh (Nhiệt độ chênh lệch cố định 2oC) là có thể phù hợp với yêu cầu trên, còn lượng nước tuần hoàn phải ở mức quy định tối thiểu được liệt kê theo mẫu đơn dưới đây.

Löôïng nöôùc toái thieåu
Löôïng nöôùc chuaån (LPM) x 5 min

Khi cho lượng nước quá ít hoặc phụ tải qua thấp, dễ làm cho máy tắt mở liên tục ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy nén, vì vậy có thể khắc phục bằng cách khi thiết kế ống dẫn nước lạnh cần tính toán kỹ về lưu lượng nước lạnh từ kích thước chiều dài của ống dẫn.Nếu tổng thể tích nước của cả hệ thống (thể tích của ống dẫn nước lạnh) thấp hơn lượng nước chuẩn được quy định tại bản kê trên thì có thể lắp đặt thêm bình giãn nở ngay phần ống dẫn nước lạnh, như vậy có thể tránh được khi thấp áp quá thấp làm cho máy đóng mở liên tục sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ hoạt động của máy.
IV.NHỮNG MỤC CẦN LƯU Ý VÀ KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH. 1.Kiểm tra trước khi vận hành:(1) Kiểm tra thiết bị cấp gió bên hông, không khí đối lưu bình thường thì mới mở điện.(2) Kiểm tra máy bơm nước lạnh (kiểm tra các van khóa của ống dẫn đã ở vị trí mở, ống dẫn nước lạnh có rò rỉ nước không), sau đó mở điện vận hành.(3) Sau khi kiểm tra bình thường thì bắt đầu mở điện vận hành.

Kiểm tra các mục trước khi khởi động – Máy chiller gió giải nhiệt
Kiểm tra điện nguồn, thứ tự của các dây dẫn và hệ số điện áp.
Trước khi mở máy nên nối dây nguồn rồi cho bộ sưởi dầu của máy nén chạy trước 8 giờ, nhằm kéo dài tuổi thọ của máy.
Miệng gió ra – vào kiểm tra xem có dị vật hay không.

(4) Liên quan đến vận hành khởi động máy phải lưu ý dòng điện, nhiệt độ, áp lực…vv. Phán đoán toàn hệ thống các thiết bị phụ có vận hành bình thường hay không, nếu bất kỳ thiết bị phụ có vấn đề nên cho ngưng máy để xử lý, và mở máy dự bị để cấp lạnh cho hệ thống ĐHKK.
2. Trước khi vận hành máy cần chú ý:(1) Cần tuân thủ và lưu ý phạm vi sử dụng được ghi tại chương thứ 3, đặc biệt là cần chú ý máy nén khi đóng mở nguồn điện có ổn định hay không.(2) Nếu máy có lắp thêm van thao tác ống dịch thì phải ở trạng thái mở hết.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *