FM.07 – Quy trình bổ sung/ điều chỉnh/ điều chuyển ngân sách

Lưu ý: Trong thực tế, ăn cứ vào yêu cầu về ngân sách kế hoạch của các Khối/Phòng ban/Bộ phận (CostCenter/Fund Center) đã lập kế hoạch và đăng ký , đã được phê Duyệt, mà chọn đúng với các loại Commitment Item đã đắng ký khi đổ ngân sách.

Các Fund Center có thể là
Cost center: 1000B001 > F1000B001 TSC.Kinh doanh Tiếp thị
906 BP.Kho vận > 1000MH906

Các Commitment Item (CI) có thể là
GL account – CI : 6275000002 > CISX.6275000002
Material group 9 : 9100075 > 6413000003
Material group PTTT/CCDC : CI99.00009999999
Asset class – CI : 24211-01 > CI98.00002421101
IO – Funded program : 11100226 > 11100226

Chi tiết xem tài liệu kỹ thuật Fund Management mới nắm bắt hết được

T-code sử dụng:

T-codeNội dung
FMRP_RW_BUDCONKiểm tra tình hình tiêu thụ ngân sách
FMBBNhập Bổ sung ngân sách thực tế

Thao tác thực hiện:
– Kiểm tra báo cáo ngân sách của khối KTCN T1 và T02.2025.
T-code: FMRP_RW_BUDCON – Kiểm tra tình hình tiêu thụ ngân sách Nếu chưa có ngân sách, tiến hành bổ sung
>>> Tiến hành nhập bổ sung ngân sách cho khối KTCN
T-code FMBB – Nhập Bổ sung ngân sách thực tế
– Kiểm tra kết quả sau khi bổ sung

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *