I. Máng cáp – TrunKing:
a. Giới thiệu:
– Máng cáp ( hay còn gọi là máng điện, trunking hoặc hộp cáp ) là máng dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…
– Thường được sử dụng để đi dây cáp điện từ 1,5 -> 95 mm2 vỏ PVC, thường không đột lổ, có nắp phía trên ghép thành hộp kín. Dùng cho mạch kín, đi trên sàn la phong và rất ít khi nào phải mở phần nắp trên ra.
b. Lựa chọn:
II. Cable tray
a.Giới thiệu:
– Loại máng cáp có lỗ thoáng (Khay cáp) được thiết kế với các lỗ thoáng khí theo yêu cầu của khách hàng. Loại máng cáp này thường được sử dụng cho các ứng dụng không được phép vượt quá hạn mức nhiệt độ trung bình.
– Cable tray thì đột lổ, cũng có nắp phía trên nhưng ít được sử dụng để ghép thành hộp kín. Nên dể dàng sửa chữa thêm bớt dây trên hộp cable tray, nhờ đột lổ mà nó nhẹ hơn và rẻ hơn trun king.
– Thường được sử dụng để đi dây cáp điện từ 50 mm2 trở lên với vỏ là PVC hoặc PVC/PVC. Cáp điện thường chỉ bố trí một lớp để tăng khả năng tản nhiệt nhằm tăng khả năng dẩn điện của dây cáp.
b. Lựa chọn:
III. cable ladder
a. Giới thiệu:
– Thang cáp ( hay còn gọi là thang điện, thang máng cáp hoặc cable ladder). Chức năng cũng giống như 2 loại trên là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…
– Thường được sử dụng để đi dây cáp điện từ 50 mm2 trở lên với vỏ là PVC hoặc PVC/PVC. Đơn giản rẻ tiền và cơ động hơn 2 loại trên.
b. Lựa chọn:
IV. Cáp Đi Trong Ống Tròn: Bằng Nhựa chịu lực và chống cháy.a. Giới thiệu: Đường ống tròn đi âm thì đương nhiên không thể thiếu đối với mọi công trình, nó làm tăng tính mỹ quan, hiện đại, bao gồm các loại ống đi âm trong tường và đi dưới đất.
b. Lựa Chọn: Theo Cách chọn thông thường thì cộng tiết diện dây cáp (đường kính ngoài của dây) thì lắp đầy 40% đường kích trong ống dẩn. Và khoảng dự phòng tiết diện còn lại không được nhỏ hơn 40% tiết diện ống. Ta có bảng lựa chọ kích cở ống như sau:
V. Lựa Chọn Thang Máng Cáp: Theo catalogue Công Ty Vietstar: http://www.mediafire.com
Download Tiêu Chuẩn IEC 61537 Cable tray systems and cable ladder systems
Công Trình Tiêu biểu: CABLE TRAY Nhà gas san bay Đà Nẳng
a. lựa chọn loại vật liệu cũng như lớp sơn bên ngoài của máng cáp. Bởi vì hầu hết các máng cáp sẽ được sử dụng ở môi trường ngoài trời. Vì vậy bạn nên lựa chọn loại vật liệu cũng như lớp sơn bên ngoài phù hợp với môi trường lắp hệ thống máng cáp của mình.
- Loại máng cáp mạ kẽm nhúng nóng sử dụng được trong nhiều điều kiện khí hậu khác nhau, vì vậy trong thực tế chúng thường được sử dụng để bảo vệ cáp tại nhiều địa điểm có điều kiện khí hậu khác nhau.
- Loại máng cáp không mạ kẽm thường được sử dụng cho các ứng dụng trong nhà.
- Loại máng cáp được làm bằng thép là loại máng cáp có giá thành cao đặc biệt được sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm và các nghành công nghiệp hóa chất dầu. Loại máng cáp này thường được bảo vệ bằng một lớp nhựa đen.
- Loại máng cáp sơn tĩnh điện là loại máng cáp được bảo vệ bằng một lớp sơn sử dụng các công nghệ phun sơn truyền thống.
b. Giới hạn khả năng bảo vệ cáp của hệ thống máng cáp phụ thuộc vào cách lựa chọn độ dày và chiều cao máng cáp thích hợp. Để lựa chọn được loại máng cáp phù hợp hãy cân nhắc khoảng cách giữa các khay cáp hỗ trợ.
c. Xác định chiều cao cạnh cũng rất quan trọng, trong catalog kích thước này sẽ được quy định cụ thể ( 40, 48, 60, 75, 100, 150). Các kích thước này sẽ thay đổi theo trọng tải của máng cáp để phù hợp với tiêu chuẩn đỡ cáp của các loại máng cáp.
- Đường cáp sẽ được lắp đặt từ trước (vì vậy việc trang bị hiểu biết về cấu trúc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị là rất cần thiết).
- Hãy lưu ý các yêu cầu có thể về chiều cao của máng cáp để phù hợp với tổng trọng tải của cáp.
- Chiều cao và chiều rộng của máng cáp cần thích hợp với trọng tải của loại cáp đã chọn. Lựa chọn loại máng cáp có kích thước phù hợp là rất quan trọng.
d. Các loại máng cáp khác nhau sẽ có kích thước chiều rộng khác nhau. Nếu cần hãy xác định chính xác chiều rộng của máng cáp thích hợp với quản lý cáp.
e. Cuối cùng là đường bán kính của cáp, thông thường người ta sẽ sử dụng đường bán kính tối thiểu của cáp cho phép.
VI. Tổng Hợp Thành Phần Trunking – Tray – Ladder: