Dưới đây là bảng tổng hợp các lệnh cơ bản dùng cho hầu hết các hệ điều hành Linux hiện tại, trong đó có cả Kali Linux, các bạn hãy boolmark lại để xem lại khi quên!
Di chuyển / liệt kê:
pwd | hiển thị tên thư mục đang làm việc. |
cd | di chuyển sang thư mục home của người dùng. |
cd ~/Desktop | di chuyển sang thư mục Desktop của người dùng. |
cd .. | di chuyển sang thư mục cha của thư mục hiện hành. |
cd /usr/apt | di chuyển sang thư mục /usr/apt. |
ls -l folder dir -l folder | liệt kê chi tiết các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -a folder dir -a folder | liệt kê tất cả tập tin và thư mục (kể cả ẩn) trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -d folder dir -d folder | liệt kê các thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -t folder dir -t folder | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder, sau đó sắp xếp lại theo ngày, gần nhất xếp ở trên rồi mới hiển thị ra. |
ls -S folder dir -S folder | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc trong thư mục folder, sau đó sắp xếp theo kích thước, lớn nhất xếp ở trên rồi mới hiển thị ra. |
ls folder | more | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc trong thư mục folder và hiển thị theo từng trang. |
Phân quyền truy cập tập tin:
chown user file | xác định người sở hữu tập tin file là user. |
chown -R user folder | xác định người sở hữu thư mục folder là user. |
chgrp group file | xác định nhóm người sở hữu tập tin file. |
chmod u+x file | cấp quyền (+) thực thi (x) tập tin file cho người dùng (u) sở hữu. |
chmod g-w file | thu quyền (-) ghi (w) tập tin file cho nhóm người dùng (g) sở hữu. |
chmod o-r file | thu quyền (-) đọc (r) tập tin file cho người dùng khác (o). |
chmod a+rw file | cấp quyền (+) đọc (r) và ghi (w) tập tin file cho toàn bộ người dùng (a). |
chmod -R a+rw folder | cấp quyền (+) đọc (r) và ghi (w) thư mục folder và các thư và tập tin con cho toàn bộ người dùng (a). |
Thao tác với tập tin và thư mục:
cp file1 file2 | chép tập tin file1 sang tên mới file2. |
copy file folder | chép tập tin file vào thư mục folder và giữ nguyên tên. |
cp -r folder1 folder2 rsync -a folder1 folder2 | chép thư mục folder1 và các thư mục tập tin con sang thư mục mới folder2. |
mv file1 file2 | di chuyển tập tin file1 sang tên mới file2. |
mv folder1 folder2 | di chuyển thư mục folder1 sang tên mới folder2. |
mv file folder | di chuyển tập tin file vào thư mục folder và giữ nguyên tên. |
mv file1 folderfile2 | di chuyển tập tin file vào thư mục folder và đổi tên thành file2 |
mkdir folder | tạo ra thư mục folder. |
mkdir -p folder1folder2 | tạo ra thư mục folder1 và thư mục folder2 (nếu chưa có) |
rm file | xóa tập tin file. |
rmdir folder | xóa thư mục trống folder. |
rm -rf folder | xóa thư mục folder và các thư mục tập tin con (rf). |
ln -s file link | tạo liên kết (shortcut) link dẫn đến file. |
find folder -name file | tìm tập tin file trong thư mục folder và các thư mục con. |
diff file file | so sánh nội dung hai tập tin hoặc hai thư mục |
Nội dung tập tin:
cat file | xuất toàn bộ nội dung tập tin file lên màn hình Terminal. |
more file | xuất nội dung tập tin file theo từng trang, Enter xuống một dòng, Space xuống một trang và q để thoát |
less file | xuất nội dung tập tin file, giống như lệnh more nhưng có thể sử dụng nút Page Down. |
head -n file | hiển thị n dòng đầu của tập tin file. |
tail -n file | hiển thị n dòng cuối của tập tin file |
vi file | soạn tập tin file bằng trình soạn thảo vi. |
nano file | soạn tập tin file bằng trình soạn thảo nano. |
gedit file | soạn tập tin file bằng trình soạn thảo gedit. |
grep text file | xuất các dòng có chứa đoạn text trong tập tin file |
grep -r text folder | tìm đoạn text trong tất cả tập tin trong thư mục folder |
command > file | ghi kết quả xuất ra Terminal của lệnh command vào tập tin file |
command >> file | ghi kết quả xuất ra Terminal của lệnh command vào cuối tập tin file |
Hệ thống cơ bản:
sudo command | thực hiện lệnh command bằng quyền superuser. |
gksudo command | tuơng tự lệnh sudo nhưng dùng cho các ứng dụng GUI. |
sudo -k | ngưng các tiến trình với quyền superuser. |
uname -r | hiển thị phiên bản kernel đang sử dụng. |
shutdown -r now | lập tức tăt và khởi động lại (reboot). |
lsusb lspci | Liệt kê các thiết bị usb hoặc pci đang kết nối. |
time command | cho biết thời gian thực hiện lệnh command |
command1 | command2 | chuyển kết quả của command1 làm đầu vào của command2 |
clear | Xóa cửa sổ Terminal hiện tại. |
Điều khiển tiến trình
ps -ef | hiển thị tất cả tiến trình đã được thực hiện (pid et ppid). |
ps aux | hiển thị chi tiết các tiến trình. |
ps aux | grep soft | hiển thị chi tiết các tiến trình liên quan đến chương trình soft |
kill pid | tắt tiến trình pid |
xkill | tắt tiến trình GUI. |
Mạng máy tính
/etc/network/interfaces | tập tin cấp hình giao tiếp mạng. |
uname -a hostname | hiển thị tên của máy tính trong mạng (hostname). |
ping address | Ping đến địa chỉ mạng address. |
ifconfig -a | hiển thị thông tin các card mạng hiện có. |
ifconfig interface ip-address | xác định địa chỉ ip tĩnh cho card mạng chỉ định. |
ifdown interface ifconfig interface down | ngưng hoạt động card mạng chỉ định. |
ifup pid ifconfig interface up | khởi động card mạng chỉ định. |
route add default gw ip-address | xác định địa chỉ gateway mặc định. |
route del default | bỏ địa chỉ gateway mặc định. |
Phân vùng ổ cứng
/etc/fstab | tập tin chứa thông tin về các ổ cứng và hệ thống tập tin được gắn tự động. |
fdisk -l | liệt kê các ổ cứng và phân vùng hiện tại. |
fdisk /dev/hda1 | thay đổi ổ cứng hda1 |
mkfs.ext3 /dev/hda1 | Tạo hệ thống tập tin ext3 trên ổ cứng hda1. |
mkfs.vfat /dev/hda1 | Tạo hệ thống tập tin fat32 trên ổ cứng hda1 |